Điều kiện thành lập công ty chứng khoán

5 /5 của 178 đánh giá

Chứng khoán là ngành nghề mới nhưng hiện nay không còn xa lạ tại Việt Nam. Việc thủ tục thành lập công ty chứng khoán đòi hỏi những điều kiện nhất định khác với các ngành nghề cơ bản khác. Bài viết dưới đây Nam Việt Luật sẽ làm rõ những điều kiện thành lập doanh nghiệp chứng khoán nhằm giúp doanh nghiệp có ý định mở công ty chứng khoán nắm rõ những quy định cần thiết.

I/ Căn cứ pháp lý thành lập công ty chứng khoán tại Việt Nam

Dựa theo những sửa đổi bổ sung của các văn bản luật, dưới đây là những căn cứ pháp lý làm cơ sở để đăng ký thành lập công ty và hoạt động doanh nghiệp chứng khoán.

- Thông tư số 210/2012/TT-BTC quy định về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán tại Việt Nam

- Điều 62 Luật chứng khoán năm 2006 hoạt động liên quan đến thành lập công ty chứng khoán

- Điều 71 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP năm 2012 quy định về hoạt động liên quan đến công ty chứng khoán

- Điều 34 Thông tư số 210/2012/TT-BTC thì điều kiện để thành lập công ty chứng khoán

II/ Các hình thức kinh doanh của chứng khoán

Hiện nay, Luật chứng khoán quy định có 07 hình thức kinh doanh chứng khoán trong đó có 4 hình thức chính phổ biến tại Việt Nam gồm:

- Môi giới chứng khoán

Được hiểu là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.

- Tự doanh chứng khoán

Là việc công ty chứng khoán mua hoặc bán chứng khoán cho chính mình.

- Bảo lãnh phát hành chứng khoán

Là hình thức kinh doanh chứng khoán trong đó doanh nghiệp sẽ thực hiện việc cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán tổ chức phát hành.

- Tư vấn đầu tư chứng khoán

Là việc doanh nghiệp thực hiện công việc phân tích các vấn đề liên quan đến chứng khoán mà khách hàng dự định đầu tư.

Ngoài 04 hình thức kinh doanh chứng khoán phổ biến nêu trên thì hiện nay, các doanh nghiệp còn thực hiện một số hoạt động kinh doanh như: lưu ký chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.

Trong phạm vi bài viết này, Nam Việt Luật sẽ làm rõ về điều kiện và thủ tục thành lập công ty kinh doanh chứng khoán với 04 hình thức đăng ký kinh doanh chứng khoán là: Môi giới chứng khoán, Tự doanh chứng khoán, Bảo lãnh phát hành chứng khoán, Tư vấn đầu tư chứng khoán.

III/ Điều kiện thành lập công ty chứng khoán

Trước hết, để thành lập một công ty chứng khoán, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện cụ thể về vốn, điều kiện hành nghề, điều lệ công ty, cơ sở vật chất – kỹ thuật. . .dưới đây là chi tiết những điều kiện cần đáp ứng.

1. Điều kiện về trụ sở làm việc

Điều kiện đầu tiên để thành lập một công ty chứng khoán là phải có trụ sở hợp pháp để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh chứng khoán của doanh nghiệp.

Cụ thể, trụ sở hoạt động phải có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị văn phòng, hệ thống máy tính, phần mềm phục vụ cho hoạt động phân tích đầu tư, phân tích và quản lý rủi ro. Hệ thống lưu trữ, bảo quản chứng từ, tài liệu và các thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh cho trụ sở làm việc của công ty phù hợp với quy định về quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.

Ngoại trừ, với nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán thì không phải đáp ứng điều kiện về trang bị, thiết bị.

Tham khảo thêm quy định về cách đăt địa chỉ công ty, trụ sở làm việc của doanh nghiệp.

 2. Điều kiện về vốn

Vốn là một trong những điều kiện cơ bản cần phải đáp ứng khi thành lập doanh nghiệp Doanh nghiệp muốn kinh doanh các nghiệp vụ chứng khoán thì phải có vốn đã góp tại thời điểm thành lập công ty tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định cho từng nghiệp vụ như sau:

- Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam;

- Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam;

- Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam;

- Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam.

Nếu doanh nghiệp đăng ký nhiều nghiệp vụ kinh doanh thì vốn pháp định là tổng số vốn pháp định của tất cả các nghiệp vụ mà doanh nghiệp đã đăng ký.

Tìm hiểu về Vốn điều lệ là gì? để hiểu rõ hơn về quy định góp vốn khi thành lập công ty chứng khoán

3. Điều kiện về nhân sự

Doanh nghiệp cần chuẩn bị danh sách dự kiến về nhân sự của công ty khi nộp hồ sơ xin giấy phép thành lập công ty chứng khoán. trong đó phải có tối thiểu 03 người hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh mà doanh nghiệp xin đăng ký cấp giấy phép hoạt động.

Ngoài ra, phải có vị trí Giám đốc (Tổng Giám đốc) của công ty chứng khoán và phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành hình phạt tù hoặc bị tòa án cấm hành nghề kinh doanh theo quy định pháp luật;

- Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc tại các bộ phận nghiệp vụ trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong doanh nghiệp khác và có kinh nghiệm quản lý điều hành tối thiểu 02 năm;

- Có Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;

- Không bị xử phạt theo pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán trong vòng 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

4. Điều kiện về cổ đông

Theo quy định mới nhất, thành phần cổ đông, thành viên góp vốn của công ty chứng khoán phải đáp ứng các quy định tại khoản 5, 6, 7 và 10 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài tại khoản 21, 24 Điều 1 Nghị định 60/2015/NĐ-CP.

Ngoài ra, trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại Điều 4 Nghị định 86/2016/NĐ-CP.

IV/ Thủ tục thành lập công ty chứng khoán

Khi doanh nghiệp đảm bảo đầy đủ các điều kiện đã đề cập phía trên, chủ doanh nghiệp cần xin cấp giấy phép con cho doanh nghiệp của mình đi vào hoạt động hợp pháp.

1/ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập công ty chứng khoán

Doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:

- Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 210/2012/TT-BTC);

- Bản thuyết minh cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng trụ sở;

- Biên bản họp và quyết định của cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập về việc thành lập công ty chứng khoán. Quyết định phải bao gồm các nội dung cơ bản như : Tên công ty, nghiệp vụ kinh doanh; Vốn điều lệ, cơ cấu sở hữu;Thông qua dự thảo điều lệ công ty, phương án kinh doanh…

- Danh sách dự kiến Giám đốc (Tổng Giám đốc) và người hành nghề chứng khoán kèm theo bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán; Bản thông tin cá nhân của Giám đốc (Tổng Giám đốc)

- Danh sách và tỷ lệ sở hữu của các cổ đông, thành viên tham gia góp vốn

- Danh sách dự kiến thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát (nếu có) kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.

- Tài liệu chứng minh năng lực góp vốn của cổ đông, thành viên tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán

- Dự thảo Điều lệ công ty đã được các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập công ty chứng khoán thông qua;

- Phương án hoạt động kinh doanh trong ba (03) năm đầu

=> Các biểu mẫu cần thiết đều được quy định chi tiết theo Thông tư 210/2012/TT-BTC

=> Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Chủ doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc chuyển phát bộ hồ sơ tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

2/ Thời gian xử lý hồ sơ và cấp giấy phép thành lập công ty chứng khoán

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc đề nghị hoàn tất các điều kiện cơ sở vật chất và phong tỏa vốn góp đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ.

- Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đề nghị hoàn tất các điều kiện cơ sở vật chất và phong tỏa vốn góp, các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập phải hoàn thiện cơ sở vật chất và phong tỏa vốn góp.

- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được xác nhận phong tỏa vốn theo quy định tại khoản 3 Điều này và kết quả kiểm tra cơ sở vật chất trụ sở công ty và các tài liệu hợp lệ khác, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty chứng khoán

Lưu ý:

- Thời gian xử lý hồ sơ có thể kéo dài hơn quy định trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc công ty chưa đảm bảo các điều kiện hoạt động theo quy định.

- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, công ty chứng khoán phải công bố Giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định.

Trên đây là nội dung Nam Việt Luật tổng hợp các quy định về điều kiện và thủ tục thành lập công ty chứng khoán. Nếu còn vướng mắc hay chưa rõ quy định nào liên quan đến việc thành lập lập doanh nghiệp chứng khoán riêng và thành lập công ty nói chung, vui long liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn một cách hiệu quả nhất.


Từ khóa liên quan:

Bài viết cùng danh mục
scroll
Số điện thoại
0909 608 102