Thành lập công ty TNHH một thành viên

Điều kiện thành lập công ty một thành viên là gì? Lợi ích khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên ra sao được rất nhiều người quan tâm khi dự tính mở doanh nghiệp. Mọi người thường tìm tham khảo qua bài viết dưới đây để tham khảo thông tin trước khi tiến hành thủ tục thành lập công ty TNH một thành viên.

Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

  • Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên cần phải thỏa mãn những đặc điểm, điều kiện theo quy định của pháp luật như: Cách đặt tên công ty, cách lựa chọn trụ sở doanh nghiệp, cách đăng ký ngành nghề kinh doanh, cách lựa chọn vốn điều lệ công ty ra sao cho phù hợp.

Để tìm hiểu rõ hơn về điều kiện thành lập công ty TNHH Một thành viên, công ty TLDN VN sẽ giới thiệu với các bạn một số thông tin sau đây:

Điều kiện về chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH một thành viên là loại hình doanh nghiệp thích hợp cho một cá nhân hoặc một tổ chức kinh doanh đứng ra thành lập mà không có góp vốn với cá nhân, tổ chức nào khác. Cá nhân/tổ chức thành lập công ty TNHH một thành viên được gọi là chủ sở hữu. Công ty này chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi số vốn đã góp.

Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc một tổ chức bỏ vốn thành lập công ty. Cá nhân có thề là công dân Việt Nam hoặc nhà đầu tư nước ngoài. Tổ chức có thể các tổ chức kinh tế trong nước hoặc tổ chức kinh tế ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

Điều kiện về tên công ty

Theo luật doanh nghiệp mới nhất, tên công ty phải đảm bảo các yếu tố:

  • Loại hình doanh nghiệp: Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”
  • Tên riêng của doanh nghiệp được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng việt.
  • Tên công ty phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty. Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty phát hành.

Các điều cấm trong việc đặt tên của một công ty :

  • Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các công ty đã đăng ký trước đó.
  • Sữ dụng từ ngữ vi phạm truyền thống , văn hóa , thuần phong mĩ tục của Việt Nam.
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký kinh doanh

Công ty được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm và có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý nhà nước. Doanh nghiệp không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

Vui lòng tham khảo danh mục ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty.

Điều kiện về trụ sở chính doanh nghiệp (địa điểm kinh doanh)

Trụ sở chính của công ty là địa điểm liên lạc của công ty trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty. Khác với Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.

Với những ngành, nghề không yêu cầu thì vốn của công ty do chủ công ty tự quyết định và đăng ký khi thành lập công ty Tuy nhiên công ty cần lưu ý: Thời hạn góp vốn được quy định trong Luật doanh nghiệp 2014 có sự thay đổi so với Luật công ty cũ là: Các công ty đều phải góp đủ vốn đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ khi thành lập. Và chế tài xử phạt kèm theo cũng quy định: Công ty không góp đủ thì vốn mặc định giảm xuống đến mức đã góp, cổ đông/thành viên nào không góp thì không còn là thành viên/cổ đông của công ty và công ty phải điều chỉnh vốn cũng như loại hình tương ứng.

Mức đóng thuế môn bài phụ thuộc vào mức vốn điều lệ mà doanh nghiệp đăng ký khi thành lập, chi tiết ở bảng dưới như sau:

STT Vốn điều lệ đăng ký

(VNĐ)

Thuế môn bài cả năm (VNĐ) Thuế môn bài nửa năm (VNĐ)
1 Trên 10 tỷ VNĐ 3,000,000 1,500,000
2 Từ 10 tỷ VNĐ trở xuống 2,000,000 1,000,000

Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

Theo Luật doanh nghiệp, Điều 13. Quy định về Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Để hiểu rõ hơn vui lòng tham khảo bài viết: Quy định về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Điều kiện về con dấu doanh nghiệp

Trước khi sữ dụng con dấu công ty thì doanh nghiệp cần đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để đăng tải công khai lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Theo luật doanh nghiệp mới, công ty có quyền quyết định về hình thức và số lượng con dấu nhưng phải đảm bảo những thông tin sau :

  • Tên doanh nghiệp
  • Mã số doanh nghiệp
  • Địa chỉ (nếu có)

Điều kiện thành lập công ty các loại hình doanh nghiệp khác

Theo Luật doanh nghiệp 2014, Điều 110 quy định về công ty cổ phần như sau:

  • Công ty cổ phần có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Trong đó cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân;. Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa (Điều này có nghĩa là bao nhiêu cổ đông cũng được).
  • Cổ đông của công ty cổ phần chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  • Cổ đông của doanh nghiệp có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này:
  1.  Khoản 3 Điều 119: Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.
  2. Khoản 1 Điều 126: Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.
  • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.

Các điều kiện thành lập công ty cổ phần, điều kiện thành lập công ty TNHH và điều kiện thành lập doanh nghiệp khác như: Tên doanh nghiệp, địa chỉ công ty, ngành nghề kinh doanh, mức vốn điều lệ, mức đóng thuế môn bài, người đại diện theo pháp luật tương tự như các điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên ở trên.

Nếu các bạn có nhu cầu tư vấn vui lòng liên hệ chuyên tư vấn của TLDN VN để được hỗ trợ giải đáp.

Thủ tục thành lập công ty một thành viên mới nhất:

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ tiến hành thủ tục thành lập công ty TNHH Một thành viên

  • Chuẩn bị tên công ty, địa chỉ công ty, người đại diện theo pháp luật, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh như hướng dẫn ở trên.
  • Đối với thành viên là cá nhân thì cần chuẩn bị: 04 bản sao y công chứng không quá 03 tháng 1 trong các giấy tờ CCCD/CMND/Hộ Chiếu.
  • Đối với thành viên là tổ chức cần chuẩn bị: Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép kinh doanh, và CCCD/CMND/Hộ chiếu.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên bao gồm:

  • Giấy đề nghị thành lập Công ty TNHH 1 Thành Viên;
  • Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên;
  • Và giấy tờ đã chuẩn bị ở trên như (CMND/hộ chiếu/CCCD, Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép kinh doanh);

Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH Một thành viên

  • Nộp bộ hồ sơ đã được soạn thảo + CMND/Hộ chiếu/CCCD tới cơ quan đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư trực thuộc Tỉnh/Thành phố sở tại.

Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Từ 3-5 ngày sau khi nộp hồ sơ. Đến ngày hẹn trả kết quả, Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền đến nhận kết quả giấy chứng nhận đặng ký doanh nghiệp nếu như hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác.

Bước 5 : Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp mới thành lập trên cổng thông tin quốc gia

  • Sau khi hồ sơ hợp lệ và doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì công ty cần thực hiện thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lên cổng thông tin đăng ký quốc gia. Nội dung công bố bao gồm các nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành nghề kinh doanh của công ty;
  • Lưu ý: Thời hạn doanh nghiệp cần thực hiện đăng bố cáo trên cổng thông tin quốc gia trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

*Mức phạt khi doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định:

  • Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/07/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là: Buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 6: Khắc dấu tròn doanh nghiệp + Thông báo mẫu dấu công ty lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp

  • Công ty tiến hành khắc dấu tròn tại cơ sở được phép khắc dấu và sau đó nộp thông báo sử dụng mẫu dấu tại cơ quan đăng ký kinh doanh để được đăng tải mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.
  • =>Trên con dấu có thể thể hiện hình thức tùy ý. Tuy nhiên để thuận tiện cho việc giao dịch với đối tác, ngân hàng thì cần thể hiện tối thiểu các nội dung như: Tên công ty tiếng Việt, Mã số thuế doanh nghiệp.

Bước 7: Đặt bảng hiệu và treo bảng hiệu tại trụ sở công ty

  • Doanh nghiệp bắt buộc phải treo bảng hiệu tại trụ sở và tự quyết định hình thức, kích thước bảng hiệu của công ty mình nhằm phục vụ việc quản lý của cơ quan nhà nước cũng như thuận tiện giao dịch với khách hàng đối tác. Trên bảng hiệu có các thông tin sau đây: Tên công ty, Địa chỉ công ty, mã số thuế, ngành nghề kinh doanh, số điện thoại…v…v. Đối với những doanh nghiệp mới thành lập và nhỏ có thể lựa chọn các kích thước 20×30, 25×35 chất liệu Mica dán trước cửa công ty.

thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-tnhh-1-thanh-vien-1

Bước 8: Các bước liên quan đến Thuế, Ngân hàng sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp + Con dấu

Bước 8.1. Mở tài khoản ngân hàng + Thông báo số TKNH cho cơ quan đăng ký kinh doanh

Bước 8.2. Mua chữ ký số khai thuế điện tử

Bước 8.3. Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử

  • Công ty dùng chữ ký số đăng ký nộp thuế điện tử, sau khi được thuế chấp nhận và được ngân hàng xác nhận là hoàn thành việc đăng ký nộp thuế điện tử.

Bước 8.4. Nộp tờ khai môn bài + Nộp thuế môn bài qua mạng

8.4.1. Nộp tờ khai môn bài

  • Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài:
  • Nếu doanh nghiệp đăng ký thành lập mà lựa chọn ngày hoạt động trùng với ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài là ngày cuối cùng của tháng đó.
  • Ví dụ:
  • + Nếu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ra ngày 04/06/2018 thì thời hạn cuối cùng phải nộp tờ khai thuế môn bài là ngày 30/06/2018;
  • + Nếu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ra ngày 28/06/2018 thì thời hạn cuối cùng phải nộp tờ khai thuế môn bài là ngày 30/06/2018;
  • Nếu doanh nghiệp đăng ký thành lập mà lựa chọn ngày hoạt động khác với ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài là ngày thứ 30 sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Ví dụ:
  • + Nếu ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là ngày 15/08/2018, ngày đăng ký hoạt động là 01/09/2018 => Thời hạn cuối cùng phải nộp tờ khai thuế môn bài là ngày 15/09/2018.
  • *Nếu không tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài thì doanh nghiệp sẽ chịu mức phạt hành chính theo thông tư 166/2013/ TT-BTC của bộ tài chính như sau:
TT Số ngày chậm nộp Mức phạt
1 1 đến 5 ngày Phạt cảnh cáo
2 5 đến 10 ngày 400.000 đến 1.000.000 đ
3 10 đến 20 ngày 800.000 đến 2.000.000 đ
4 20 ngày đến 30 ngày 1.200.000 đến 3.000.000 đ
5 30 ngày đến 40 ngày 1.600.000 đến 4.000000 đ
6 40 ngày đến 90 ngay 2.000.000 đến 5.000.000 đ

8.4.1. Nộp thuế môn bài qua chữ ký số điện tử (Sau khi nộp tờ khai môn bài)

  • Doanh nghiệp cần nộp đủ số tiền đóng thuế môn bài theo mức vốn điều lệ đã đăng ký vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp mình.
  • Bằng cách sử dụng Chữ ký số điện tử, doanh nghiệp sẽ nộp thuế môn bài qua mạng (Nếu doanh nghiệp chưa có chữ ký số điện tử thì bắt buộc phải mua để thực hiện được bước đóng thuế môn bài qua mạng. Vui lòng tham khảo bảng giá dịch vụ chữ ký số điện tử).
  • *Thời hạn nộp thuế môn bài:
  • Trong năm đầu mới thành lập: Doanh nghiệp phải nộp thuế môn bài trong vòng 30 ngày sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã nộp Tờ khai môn bài
  • Các năm tiếp theo: Doanh nghiệp phải nộp thuế môn bài trước ngày 30/01 hàng năm.
  • Mức đóng thuế môn bài:*
  • Doanh nghiệp phải nộp mức thuế môn bài là  3.000.000 đồng/ năm nếu vốn điều lệ trên 10 tỷ. Nếu doanh nghiệp được thành lập trước ngày 30/06 thì đóng 100% thuế môn bài = 3 triệu; Nếu doanh nghiệp được thành lập sau ngày 30/06 thì đóng 50% thuế môn bài = 1,5 triệu
  • Doanh nghiệp phải nộp mức thuế môn bài là  2.000.000 đồng/ năm nếu vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống ; Nếu doanh nghiệp được thành lập trước ngày 30/06 thì đóng 100% thuế môn bài = 2 triệu; Nếu doanh nghiệp được thành lập sau ngày 30/06 thì đóng 50% thuế môn bài = 1 triệu
  • *Mức phạt nếu chậm nộp tiền thuế môn bài theo thông tư 130 /2016 TT-BTC của bộ tài chính:
  • Số tiền phạt = số tiền thuế môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp.
  • Ví dụ: Nếu doanh nghiệp có vốn điều lệ là 5 tỷ, chậm nộp tiền thuế môn bài 60 ngày thì số tiền phạt được tính như sau:
  • Số tiền phạt = 2.000.000 đ x 0.03% x 60 = 36.000 đ

Bước 8.5. Khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế cấp Quận/huyện sở tại

  • Công ty tiến hành khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ đặt in hóa đơn, nhận kết quả đặt in hóa đơn, in hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn, và cuối cùng được xuất hóa đơn VAT).

Bước 9. Thực hiện việc báo cáo thuế, làm sổ sách định kỳ hàng tháng,quý, năm

  • + Từ sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần bắt buộc phải có tối thiểu 01 kế toán có trình độ chuyên môn thực hiện công việc kê khai thuế định kỳ. Ở đây doanh nghiệp có các phương án sau:
  • : Tự báo cáo thuế và làm sổ sách định kỳ (Đòi hỏi cần có chuyên môn + kinh nghiệm làm báo cáo thuế);+ Thứ nhất
  • Thuê 01 kế toán có trình độ và kinh nghiệm thực hiện việc báo cáo thuế;+ Thứ hai:
  • + Thứ hai: Thuê dịch vụ kế toán để thực hiện việc báo cáo thuế và tiết kiệm chi phí tối đa cho doanh nghiệp. Lưu ý quan trọng: Đây là công việc quan trọng bậc nhất trong quá trình hoạt động doanh nghiệp. Nếu Khi thành lập doanh nghiệp ra mà các bạn không thực hiện hoặc không biết để thực hiện bước này thì sau này doanh nghiệp của bạn sẽ bị vướng mắc về thuế và bị phạt rất nặng.

Tư vấn thành lập công ty một thành viên của chúng tôi

Nếu các bạn vẫn còn thắc mắc về điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên và điều kiện thành lập các loại hình doanh nghiệp khác thì hãy liên hệ với công ty chúng tôi để được tư vấn thêm về các thủ tục pháp lý đăng ký giấy phép kinh doanh. Đến với chúng tôi các bạn sẽ nhận đươc dịch vụ thành lập trọn gói từ tư vấn đến soạn hồ sơ miễn phí, đến gặp khách hàng ký hồ sơ, thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả. Liên hệ ngay tới số Hotline của chúng tôi để được các chuyên viên hỗ trợ tư vấn 24/7 nếu Quý khách hàng vẫn còn vướng mắc về điều kiện để mở công ty nhé!

Bài viết liên quan khác
0782222229
0909608102
button