Hồ sơ thành lập công ty gồm những gì? Bạn đang muốn tìm hiểu về biểu mẫu hồ sơ thành lập doanh nghiệp để phục vụ cho việc mở công ty hay chỉ đơn giản là tìm hiểu để nắm bắt được hồ sơ của từng loại hình trong luật doanh nghiệp mới nhất? TLDN VN chúng tôi chuyên tư vấn và thực hiện hồ sơ các loại hình doanh nghiệp cho khách hàng nên chúng tôi nắm rõ hơn ai hết. Mời các bạn tham khảo từng loại hồ sơ thành lập doanh nghiệp để có kiến thức cho mình. Nếu cần tư vấn vui lòng liên hệ TLDN VN dưới chân website để được hỗ trợ tư vấn miễn phí nhé!
Lưu ý chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty theo quy định
- Khi soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp thì phải cập nhật đầy đủ thông tin địa chỉ thường trú và địa chỉ hiện tại của đại diện pháp luật và thành viên/cổ đông công ty đủ 4 cấp: Số nhà, tên đường, hay thôn, xóm; Xã, phường, thị trấn; Quận, huyện, thị xã; Tỉnh, thành phố.
- Một số trường hợp sau sẽ dẫn đến việc Sở KH&ĐT ra thông báo bổ sung, điều chỉnh hồ sơ của doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp bị trùng, gây nhầm lẫn, địa chỉ không có thực hay địa chỉ không được đăng kí, điều chỉnh lại chi tiết ngành nghề…
- Tất cả chữ kí của chủ sở hữu, đại diện pháp luật hay thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập phải thống nhất để tránh hồ sơ bị từ chối.
Hồ sơ thành lập công ty gồm những loại hình nào?
Theo luật doanh nghiệp hiện hành có 5 loại hình doanh nghiệp, Do vậy có 5 hồ sơ thành lập công ty tương ứng với 5 loại hình doanh nghiệp. Thành phần hồ sơ thành lập công ty của mỗi loại hình doanh nghiệp là khác nhau. Hồ sơ thành lập công ty của 5 loại hình doanh nghiệp đó bao gồm:
- Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 Thành Viên;
- Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
- Hồ sơ thành lập công ty cổ phần;
- Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân,
- Hồ sơ thành lập công ty hợp danh (loại hình này ít người lựa chọn).
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên:
1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 1 Thành viên theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Chuẩn bị giấy tờ của thành viên như sau đây:
a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 2 Thành viên theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty cổ phần.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
4. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Hồ sơ thành lập công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ thành lập công ty, nếu các bạn muốn tiến hành thành lập công ty thì tham khảo các bước thành lập công ty được chuẩn hóa mà TLDN VN thực hiện rất nhanh chóng và chính xác:
Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp ở đâu?
- Doanh nghiệp tự soạn thảo hồ sơ hoặc thuê dịch vụ TLDN VN tiến hành nộp đầy đủ hồ sơ đến sở Kế Hoạch Đầu Tư. Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Các bước lập công ty
- Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ thành lập công ty như hướng dẫn bên trên.
- Bước 2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty theo từng loại hình doanh nghiệp lựa chọn
- Bước 3: Nộp bộ hồ sơ thành lập công ty đầy đủ tới cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc Tỉnh/Thành phố sở tại.
- Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác).
- Bước 5: Thực hiện thủ tục khắc dấu tròn doanh nghiệp + Thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc gia.
- Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng + Thông báo số TKNH cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Bước 7: Bước quan trọng nhất trong thành lập công ty cần thực hiện các thủ tục về thuế sau khi xin được giấy chứng nhận doanh nghiệp và con dấu. Vui lòng tham khảo đầy đủ chi tiết tại bài:” Quy trình và các bước thành lập công ty”.
Tham khảo chi tiết: Thủ tục thành lập công ty
Việc cần làm sau khi lập công ty
- Treo biển tại trụ sở công ty;
- Kê khai và nộp thuế môn bài (trong vòng 30 ngày kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp);
- Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, thông báo tài khoản ngân hàng với phòng đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế điện tử;
- Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;
- Đặt hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn;
- Góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu phát sinh) theo quy định.
Tham khảo chi tiết: Những việc cần làm sau khi thành lập công ty
Lợi ích nhận được khi tư vấn hồ sơ thành lập công ty tại TLDN VN
- Tư vấn hồ sơ thành lập doanh nghiệp miễn phí
- Tư vấn miễn phí trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
- Tư vấn các thủ tục phát sinh sau khi thành lập
- Hỗ trợ dịch vụ thành lập công ty trọn gói
Trên đây là phần chia sẻ của chúng tôi về cách thức chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty. Hy vọng sau khi tham khảo bài viết sẻ giúp doanh nghiệp nắm được những yêu cầu về hồ sơ để chuẩn bị thật chu đáo, trước khi tiến hành lập doanh nghiệp theo quy định. Nếu còn vướng mắc hay cần tư vấn thêm gì về chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp cũng như các quy trình đăng ký giấy phép kinh doanh liên quan, hãy liên hệ để được hỗ trợ tư vấn cụ thể.
Nguyễn Chính Alex có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Doanh nghiệp, đầu tư, marketing, kinh doanh, thương mại, tư vấn cấp phép, thuế, đất đai, hôn nhân, thừa kế, đăng ký kết hôn nước ngoài.
Giám đốc pháp chế tại TLDN VN