Quy định về vốn điều lệ công ty TNHH Hai thành viên trở lên

5 /5 của 446 đánh giá

Vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên bạn đã nắm đầy đủ thông tin theo đúng quy định của pháp luật hay chưa? Khi tiến hành các thủ tục về thành lập doanh nghiệp hay tiến hành các thủ tục góp vốn, thủ tục mua bán chuyển nhượng vốn giữa các thành viên góp vốn để cùng nhau hợp tác kinh doanh thì các bạn cũng cần biết những quy định về vốn điều lệ công ty TNHH Hai thành viên trở lên, quy định về việc góp vốn và những quy định về việc cấp giấy chứng nhận góp vốn để đảm bảo quyền và lợi ích của mình khi bỏ tiền ra kinh doanh.

Bài viết vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên dưới đây sẽ giúp bạn hiểu nhiều hơn về vốn điều là gì của loại hình doanh nghiệp công ty TNHH 2 thành viên này.

von-dieu-le-cong-ty-tnhh-2 thanh-vien

1. Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.

2. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.

Tức là khi thành lập công ty, vốn này là phần vốn góp do các thành viên góp ngay tại thời điểm đó hoặc cam kết góp đủ vào công ty trong một thời hạn nhất đinh.

Ví dụ: Công ty TNHH thương mại dịch vụ Á Châu dự tính thành lập có 2 thành viên A, B góp vốn với vốn điều lệ đăng ký trong hồ sơ doanh nghiệp là 2 tỷ đồng. Hai thành viên góp vốn này có thể góp đủ vốn ngay tại thời điểm làm hồ sơ thành lập công ty hoặc sẽ góp đủ vốn điều lệ là 2 tỷ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau:

a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

b) Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.

4. Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp theo khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên.

5. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Vốn điều lệ của công ty;

c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

d) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

6. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

Để được tư vấn rõ hơn các thắc mắc về vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên, vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên, vốn điều lệ công ty cổ phần, vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân và các vấn đề liên quan đến vốn của doanh nghiệp khác, hãy liên hệ Công ty Nam Việt Luật để được trợ giúp tránh những vướng mắc không đáng có.

Bài viết về vốn điều lệ của các loại hình công ty khác:

                                                Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

                                                Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân

                                                Vốn điều lệ công ty cổ phần

                                                Quy định về vốn điều lệ công ty

                                                Vốn điều lệ là gì?

Nếu cần hỗ trợ tư vấn về vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên, hoặc tư vấn vốn điều lệ, tư vấn ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp khác. Các bạn đừng ngần ngại liên hệ bộ phận tư vấn Nam Việt Luật để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.


Từ khóa liên quan: Vốn điều lệ Công ty TNHH

Bài viết cùng danh mục
scroll
Số điện thoại
0909 608 102