Quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ

5 /5 của 135 đánh giá

Dự án cần quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ

Tại sao cần đầu tư ra nước ngoài và các hình thức đầu tư ra nước ngoài ?

- Đầu tư ra nước ngoài là nhằm mục đích khai thác, phát triển thị trường mới, mở rộng thị trường tiêu thụ. Nhà nước cũng khuyến khích đầu tư ra nước ngoài để tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế – xã hội về cho đất nước.
- Nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức như sau:
  • Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
  • Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài.
  • Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài.
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Dự án đầu tư cần quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ ?

- Trừ các dự án cần sự quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội thì các dự án thuộc trường hợp sau đây sẽ cần quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ :
  • Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên.
  • Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.
 
dau-tu-ra-nuoc-ngoai-3
 

Hồ sơ, trình tự, thủ tục Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Để nhận được quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ thì nhà đầu tư phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và nộp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, sau khi trải qua trình tự thủ tục thẩm tra, xét duyệt hồ sơ thì nha đầu tư mới nhận được kết quả.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài được quy định trong Điều 55 Luật đầu tư 2014.

Nhà đầu tư cần chuẩn bị các hồ sơ:

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm: mục tiêu, quy mô, hình thức, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án.
  • Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư.
  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật đầu tư 2014.
  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.

Trình tự thủ tục giải quyết sau khi nhà đầu nộp hồ sơ như sau:

  • Sau khi nhà đầu tư nộp hồ sơ đã chuẩn bị như trên cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong thời hạn 3 ngày làm việc Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan.
  • Sau khi cơ quan nhà nước nhận được hố sơ lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì trong thời hạn 15 ngày phải có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư.
  • Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

Báo cáo thẩm định gồm các nội dung sau đây:

  • Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 58 của Luật đầu tư 2014;
  • Tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
  • Sự phù hợp của dự án với quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật đầu tư 2014;
  • Những nội dung cơ bản của dự án: quy mô, hình thức đầu tư, địa điểm, thời hạn và tiến độ thực hiện dự án, vốn đầu tư, nguồn vốn;
  • Đánh giá mức độ rủi ro tại quốc gia đầu tư.

Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, gồm các nội dung sau đây:

  • Nhà đầu tư thực hiện dự án;
  • Mục tiêu, địa điểm đầu tư;
  • Vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư; tiến độ góp vốn, huy động vốn và tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
  • Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có )
 

Từ khóa liên quan: Nước ngoài

Bài viết cùng danh mục
scroll
Số điện thoại
0909 608 102