Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất!

5 /5 của 417 đánh giá

Bạn đang muốn mở một hiệu kinh doanh dịch vụ cầm đồ? Bạn không biết điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ thế nào? Bạn đang lo lắng không biết thủ tục xin giấy phép kinh doanh cầm đồ ra sao? Điều kiện kinh doanh hiệu cầm đồ cần các điều kiện về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, và đòi hỏi chủ cơ sở kinh doanh phải có lý lịch tốt. Dưới đây Công ty Nam Việt Luật chia sẻ các thông tin về điều kiện kinh doanh tiệm cầm đồ mới nhất theo quy định. Tuy nhiên do pháp luật thường xuyên thay đổi, trong quá trình tham khảo thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ nếu có vướng mắc vui lòng Liên hệ (24/7): 078222 2229 trực tiếp để được tư vấn.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất!

Cơ sở pháp lý về kinh doanh dịch vụ cầm đồ:

  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị Định số 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp;
  • Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020;
  • Thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020;
  • Nghị định số 96/2016/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh trật tự đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện;

Điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ cần 3 điều kiện dưới đây:

1. Điều kiện thứ nhất về người chịu trách nhiệm an ninh trật tự: 

Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản. Và người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh này KHÔNG THUỘC một trong các trường hợp dưới đây:

a) Đối với người Việt Nam:

  • Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
  • Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.
  • Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:

  • Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

2. Điều kiện thứ hai về đăng ký kinh doanh: 

Cơ sở kinh doanh phải được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong trường hợp này chủ thể kinh doanh lựa chọn 1 trong 2 hình thức dịch vụ thành lập công ty hoặc đăng ký kinh doanh hộ cá thể với ngành nghề: 6492 – 64920: Hoạt động cấp tín dụng khác: Chi tiết: Dịch vụ cầm đồ.

3. Điều kiện thứ ba về phòng cháy chữa cháy:

Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy. (được hướng dẫn bởi Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 và thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020)

  • 1. Cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy sau đây:

    a) Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

    b) Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tương ứng với loại hình cơ sở, được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều 31 Nghị định này;

    c) Có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    d) Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

    đ) Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người bảo đảm về số lượng, chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

    e) Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự.

    2. Cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy sau đây:

    a) Các điều kiện quy định tại các điểm a, c và điểm d khoản 1 Điều này; trường hợp cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V Nghị định này phải có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;

    b) Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người bảo đảm về số lượng, chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

    c) Có quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy. Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy phải được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 33 Nghị định này.

    3. Cơ quan, tổ chức hoạt động trong phạm vi một cơ sở đã bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, trong phạm vi quản lý của mình phải thực hiện các nội dung sau đây:

    a) Bảo đảm điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

    b) Sử dụng thiết bị điện, sinh lửa, sinh nhiệt, nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy;

    c) Cử người tham gia đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;

    d) Phối hợp với người đứng đầu cơ sở thực hiện, duy trì điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình.

    4. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này phải được người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở tổ chức thực hiện trước khi đưa vào hoạt động và được duy trì trong suốt quá trình hoạt động.

    Trường hợp trong cơ sở có nhiều cơ quan, tổ chức cùng hoạt động, người đứng đầu cơ sở chịu trách nhiệm quản lý và duy trì điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy chung của cơ sở.

    5. Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này do người đứng đầu cơ sở lập và lưu giữ. Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định của Bộ Công an.

Tư vấn đăng ký giấy phép kinh doanh cầm đồ (24/7): 078222 2229

Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất!

Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ:

Bước 1: Đăng ký giấy phép kinh doanh cầm đồ đối với hình thức tiến hành dịch vụ thành lập công ty. Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu.
  • Dự thảo điều lệ công ty.
  • Danh sách các thành viên/cổ đông công ty
  • Chứng minh thư nhân dân/CCCD/ hộ chiếu bản sao y công chứng không quá 03 tháng của các thành viên.

Thời gian xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ:  Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư cấp tỉnh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty.

*Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh hiệu cầm đồ đối với hình thức đăng ký kinh doanh cá thể. Hồ sơ bao gồm: 

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh cá thể.
  • Bản sao y công chứng Giấy CCCD/CMND/Hộ chiếu gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện nơi đặt cơ sở kinh doanh.

Sau thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người kinh doanh sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể kinh doanh dịch vụ cầm đồ.

Bước 2: Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy/Biên bản phòng cháy chữa cháy

*Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy/Biên bản phòng cháy chữa cháy
  • Bản sao “Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy” và văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở xây dựng mới hoặc cải tạo, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy khi đóng mới hay hoán cải hoặc bản sao biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác;
  • Bản thống kê các phương tiện phòng cháy và chữa cháy, phương tiện thiết bị cứu người đã trang bị
  • Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở kèm theo danh sách những người đã qua huấn luyện về phòng cháy và chữa cháy;
  • Phương án chữa cháy.

– Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Công an có thẩm quyền cấp Huyện/Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy thuộc Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy.

– Thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự (quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP. Hồ sơ bao gồm:

B. DANH MỤC HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ XIN CẤP PHÉP AN NINH TRẬT TỰ CHO DỊCH VỤ CẦM ĐỒ: (LH 24/7: 078222 2229)

STT

Tên tài liệu/Hồ sơ

Số lượng

Người chuẩn bị

Thời điểm cung cấp cho NVL để xử lý HS sớm

1

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hộ kinh doanh

02 bản sao y công chứng

NVL xin cấp phép và sẽ sao y khi có giấy phép

 

2

Xin Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 của người chịu trách nhiệm ANTT

01 bản chính

Khách hàng mang theo CCCD/CMND xin tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố nơi đăng ký thường trú

Gửi cho NVL ngay khi có

3

Bản khai lý lịch mẫu số 2 của người chịu trách nhiệm ANTT

02 bản chính

Khách hàng xin tại UBND cấp xã/phường/thị trấn nơi thường trú hoặc lấy File mềm do Nam Việt Luật tải gửi cho quý khách).

Gửi cho NVL ngay khi có

4

CMND/CCCD

02 bản sao y công chứng

Khách hàng chuẩn bị

Gửi cho NVL ngay khi có

5

Sổ hộ khẩu/ Giấy xác nhận cư trú

02 bản sao y công chứng

Khách hàng chuẩn bị

Gửi cho NVL ngay khi có

6

Sổ hồng/bản vẽ sơ đồ mặt bằng

01bản photo.

Khách hàng chuẩn bị

Gửi cho NVL ngay khi có

7

Các giấy tờ, tài liệu chứng minh đảm bảo đủ điều kiện an toàn về PCCC. (nếu có)

 

02 bản sao y công chứng

Khách hàng chuẩn bị

Gửi cho NVL ngay khi có

8

Nội quy, tiêu lệnh, Bình khí chữa cháy (NVL phối hợp hướng dẫn chuẩn bị).

01 bộ

Khách hàng chuẩn bị

Gửi cho NVL ngay khi có

9

Hồ sơ xin cấp phép ANTT do NVL soạn thảo

02 bản ký+ đóng dấu

Quý khách ký tên + đóng dấu trên Hồ sơ do NVL soạn thảo.

Gửi cho NVL ngay khi có

Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ ở trên vui lòng tiến hành thủ tục xin cấp giấy phép an ninh trật tự. Nếu bạn chưa hiểu thì có thể tham khảo chi tiết thủ tục tại bài: Thủ tục xin cấp giấy phép an ninh trật tự

Lưu ý: Cơ sở kinh doanh chỉ được phép hoạt động dịch vụ cầm đồ khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự. Để được tư vấn chính xác hồ sơ xin cấp phép. Vui lòng liên hệ 078222 2229 để được tư vấn chính xác nhé

Sau khi đăng ký hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ. Chủ cơ sở kinh doanh lưu ý tuân thủ chấp hành theo quy định của pháp luật như sau:

Điều 29. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 25 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có trách nhiệm:
1. Kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố, gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân khác có dán ảnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp, còn giá trị sử dụng, đồng thời photocopy lưu lại tại cơ sở kinh doanh.
2. Lập hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật.
3. Đối với những tài sản cầm cố theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu thì chỉ được cầm cố khi các tài sản đó có đầy đủ giấy sở hữu và cơ sở kinh doanh phải giữ lại bản chính của các loại giấy đó trong thời gian cầm cố tài sản.
4. Đối với những tài sản cầm cố thuộc sở hữu của người thứ ba phải có văn bản ủy quyền hợp lệ của chủ sở hữu.
5. Không được nhận cầm cố đối với tài sản không rõ nguồn gốc hoặc tài sản do các hành vi vi phạm pháp luật mà có.
6. Tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật dân sự.
7. Bố trí kho bảo quản tài sản cầm cố và đảm bảo an toàn đối với tài sản của người mang tài sản đến cầm cố.

Điều 25. Trách nhiệm chung áp dụng đối với các ngành, nghề
1. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải chịu trách nhiệm về việc đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự; thực hiện đầy đủ các quy định về an ninh, trật tự trong Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi cho Công an xã, phường, thị trấn nơi cơ sở hoạt động kinh doanh.
3. Duy trì thường xuyên, liên tục các điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại Nghị định này trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
4. Không sử dụng cơ sở kinh doanh để thực hiện các hoạt động trái quy định của pháp luật ảnh hưởng đến an ninh, trật tự, đạo đức, thuần phong, mỹ tục của dân tộc.
5. Phát hiện và kịp thời thông báo cho cơ quan Công an về các biểu hiện nghi vấn hoặc vụ việc có liên quan đến an ninh, trật tự tại cơ sở kinh doanh.
6. Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, trong thời hạn 03 ngày làm việc phải có văn bản thông báo cho cơ quan Công an có thẩm quyền.
7. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất về tình hình an ninh, trật tự theo hướng dẫn của Bộ Công an.
8. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm của cơ quan Công an và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
9. Chỉ sử dụng nhân viên làm việc trong cơ sở kinh doanh từ đủ 18 tuổi trở lên; có đủ năng lực hành vi dân sự; không nghiện ma túy. Không sử dụng nhân viên là người đang trong thời gian bị điều tra, truy tố, xét xử; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; người đang trong thời gian được tha tù trước thời hạn có điều kiện; người đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ.
10. Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ khi bắt đầu hoạt động, cơ sở kinh doanh có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan Công an có thẩm quyền các tài liệu sau đây:
a) Danh sách những người làm việc trong cơ sở kinh doanh;
b) Bản khai lý lịch, Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, trừ người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
c) Các tài liệu chứng minh cơ sở kinh doanh đảm bảo đủ các điều kiện đối với từng loại ngành, nghề quy định tại các Điều 8, 11 và Điều 12 Nghị định này;
d) Thống kê phương tiện phục vụ cho công tác bảo vệ (nếu có);
đ) Sơ đồ khu vực kinh doanh đối với các cơ sở kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; kinh doanh tiền chất thuốc nổ; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kinh doanh dịch vụ nổ mìn; kinh doanh công cụ hỗ trợ; kinh doanh súng bắn sơn; kinh doanh các loại pháo; kinh doanh casino; kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; kinh doanh dịch vụ lưu trú; kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; kinh doanh dịch vụ xoa bóp; kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
11. Phải có văn bản đề nghị cơ quan Công an có thẩm quyền cấp lại hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do bị mất, hư hỏng, hết thời hạn sử dụng hoặc cần thay đổi nội dung thông tin ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
12. Tổ chức tập huấn về công tác đảm bảo an ninh, trật tự cho nhân viên bảo vệ và các nhân viên khác có liên quan trong cơ sở kinh doanh theo hướng dẫn của cơ quan Công an có thẩm quyền.
13. Nếu cơ sở kinh doanh tạm ngừng hoạt động thì trước 10 ngày kể từ ngày tạm ngừng hoạt động, cơ sở kinh doanh phải có văn bản thông báo cho cơ quan Công an có thẩm quyền và Công an xã, phường, thị trấn nơi cơ sở hoạt động kinh doanh biết, trong đó nêu rõ lý do và thời gian tạm ngừng hoạt động.
14. Đối với các cơ sở kinh doanh: Súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ; vật liệu nổ công nghiệp; tiền chất thuốc nổ; ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; dịch vụ nổ mìn; công cụ hỗ trợ; súng bắn sơn khi ngừng hoạt động kinh doanh thì phải thống kê đầy đủ số súng quân dụng, vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, súng bắn sơn còn tồn đọng (nếu có) và có văn bản thông báo cho cơ quan Công an hoặc cơ quan Quân sự từ cấp tỉnh trở lên nơi cơ sở hoạt động kinh doanh để xử lý theo quy định của pháp luật.
15. Lập sổ quản lý hoạt động kinh doanh phù hợp với từng loại ngành, nghề theo mẫu thống nhất của Bộ Công an.
16. Nộp phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, phí sát hạch cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.
 

Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất!

Dịch vụ tư vấn đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ tại Nam Việt Luật

  • Việc xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ sẽ khiến không ít người lo ngại bởi thủ tục lằng nhằng và rất phức tạp. Thủ tục đòi hỏi cần nhiều quy trình và cần chuẩn bị nhiều loại giấy tờ khác nhau. Chính vì thế, nhiều người lựa chọn tìm đến các đơn vị cung cấp dịch vụ làm giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ thay vì tự mình đi đăng ký.
  • Nam Việt Luật là một trong những công ty luật hàng đầu tư vấn và cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh cá thể, đăng ký giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ, và các loại giấy phép kinh doanh có điều kiện khác. Chúng tôi tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan đến việc xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ:
  • Tư vấn hành lang pháp lý trước khi xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ;
  • Tư vấn điều kiện để cấp giấy phép kinh doanh cầm đồ;
  • Tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh hiệu cầm đồ;
  • Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, tài liệu;
  • Thay mặt, đại diện cho khách hàng hoàn tất thủ tục có liên quan đến việc xin cấp giấy phép kinh doanh cầm đồ: soạn thảo hồ sơ, nộp hồ sơ, nhận giấy phép kinh doanh hiệu cầm đồ và các thủ tục sau đăng ký như làm con đấu, nộp thuế,...

Tư vấn đăng ký giấy phép kinh doanh cầm đồ (24/7): 078222 2229

Hãy liên hệ ngay với công ty Nam Việt Luật để việc thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết!

 

Từ khóa liên quan:

Bài viết cùng danh mục
scroll
Số điện thoại
0909 608 102